Tổng lượt truy cập: 2023406
Số người đang online: 87

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Quảng Ngãi
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, thu lệ phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
a, Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
b, Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ)
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Quảng Ngãi
Hồ sơ + Thành phần hồ sơ:
a, Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b, Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8);
c, Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động; giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân).
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8)
Phí a. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD
b. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD
Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Thời hạn giải quyết - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan thực hiện TTHC a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Quảng Ngãi
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Quảng Ngãi.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Điều kiện thực hiện 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; 
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật số 47/2014/QH1 thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 5 năm, cụ thể:  
a, Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b, Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c, Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d, Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ, Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Căn cứ pháp lý 1. Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam.
3. Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người  nước ngoài tại Việt Nam.
5. Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
 

Tải về : NA6, NA7, NA8