Tổng lượt truy cập: 2023558
Số người đang online: 94

Thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân

Thủ tục

Cấp lại thẻ Căn cước công dân

Trình tự thực hiện

  • Bước 1 : Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điếm làm thủ tục để nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Trường họp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp lại thì thực hiện các bước sau.

  • Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin tì'ong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đê lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Trường hợv thông tin công dân có sự thav đỗi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứỉĩg minh nội dung thay đói đế cập nhật, bô sung thông tin trong hổ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
  • Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước côns; dân chuyển cho công dân kiếm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nêu có) cho công dân kiếm tra, ký xác nhận.
  • Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước côns dân cho công dân (Mầu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

-  Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

  • * Trực tiếp tại trụ sở Công an huyện, thành phố hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai).
  • Thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Côn% an đế đăng kỷ thời gian, địa điếm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
  • Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

  • * Thành phần hồ sơ:
    a Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mầu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
  • Trường họp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiêu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Cóng an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Cơ quan thực hiện

Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Giấy xác nhận số Căn cước công dân (trường hợp công dân có sự thay đôi số Căn cước công dân).

Lệ phí

  •  Mức thu lệ phí:
  • Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Từ ngày 01/7/2021 đến 21/12/2021 mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trưcmg hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT- BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
  • Các trường họp miễn lệ phí:

Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

  • Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 20/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Ouyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chỉnh thuộc thâm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tỏ chức theo ngành dọc đóng tại địa phươỉĩg đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công câp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chỉnh cấp huyện, cấp xã.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngàv ĩ5/5/202ỉ quy định chì tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định sổ 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chỉnh phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đỏi, bô sung bang Nghị định so 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư sô 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, câp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bỗ sung một so điều của Thông tư sổ 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng ưong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đói, bô sung bang Thong tư sổ 41/2019/TT-BCA ngay 01/10/2019.
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một sô điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một sô khoản phí, lệ phí nhằm ho trợ, tháo gỡ khó khăn cho đoi tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.