Tổng lượt truy cập: 2022983
Số người đang online: 23

Đổi thẻ Căn cước công dân

Thủ tục

Đổi thẻ Căn cước công dân

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành pho trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành pho trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng kv thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đôi thẻ Căn cước công dân.

Trường họp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường họp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

  • Bước 2: Cán hộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quôc gia về dân cư đế lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

+ Trường họp thông tin công dân không có sự thay đoi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đôi thẻ Căn cước công dân.

+ Trường họp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuât trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đối đế cập nhật, bô sung thông tin trong hô sơ đỏi thẻ Căn cước công dân.

  • Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
  • Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiêm tra, ký xác nhận; ỉn Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nêu cỏ) cho công dân kỉ ếm tra, kỷ xác nhận.
  • Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân Mầu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

 

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai);
  • Thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cống dịch vụ công Bộ Công an đê đăng ký thời gian, địa diêm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
  • Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

  • Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);
  • Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sủa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưỏngBộ Công an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

-Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạne;
  • Xác định lại giới tính, quê quán;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
  • Khi công dân có yêu cầu.

Cơ quan thực hiện

 Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/T-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởỉig Bộ Công an);
  • Giấy xác nhận sổ Căn cước công dân (trường hợp công dân có sự thay đối sổ Căn cước công dân).

Lệ phí

  • Mức thu lệ phí
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 25.000 đồng/thè Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT- BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
  • Các trường hợp miễn lệ phí
  • Đôi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đôi địa giới hành chính;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
  • Các trường họp không phải nộp lệ phí
  • Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

  • Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);
  • Phiếu cập nhật, chỉnh sủa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Quyết định 129ỉ/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thấm quyền giải quyết của các cơ quan trung ưcmg được tô chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chỉnh cấp huyện, cấp xã.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một sổ điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bố sung một sổ điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư số 59/202Ỉ/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định sổ ỉ37/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đôi, bô sung bằng Nghị định so 37/202Ỉ/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bỗ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quoc gia về dãn cư đã được sửa đôi, bô sung bằng Thông tư sổ 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
  • Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cuớc công dân.
  • Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, ỉệ phí nham ho trợ, thảo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.