Tổng lượt truy cập: 2000232
Số người đang online: 461

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Thủ tục

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc đăng ký cấp giấv xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên cổng dịch vụ công quôc gia, Công dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về sô Chứng mình nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về

dân cư.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc qua đườna chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

  • * Trực tiếp tại trụ sở Công an huyện, thành phố.
  • Thông qua cổng dịch vụ công quốc gia. cổng dịch vụ công Bộ Công an khỉ công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ tết) hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

  • * Thành phần hồ sơ:
    Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mầu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
  • Trường hợp thông tin về số Chủng minh nhản dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung câp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng mình nhân dân (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

07 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

  • Công dân chuyên tử Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về so Chứng minh nhân dân;

Công dân xác lập lại sổ thẻ Căn cước công dân..

Cơ quan thực hiện

Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, sổ Căn cước công dân (Mầu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Lệ phí

Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mầu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định sổ 37/202Ỉ/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bo sung một so điều của Nghị định so 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điểu và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư so 59/2021/TT-BCA ngàv 15/5/2021 auy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định sổ ỉ37/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đoi, bô sung bằng Nghị định so 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.