Tổng lượt truy cập: 1970083
Số người đang online: 40

Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân

Thủ tục

Đổi thẻ Căn cước công dân

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Công dân đến địa diêm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cong dịch vụ công quốc gia, Cong dịch vụ công Bộ Công an để đăng kỷ thời gian, địa diêm làm thủ tục đề nghị đôi thẻ Căn cước công dân.

Trường họp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

  • Bước 2: Cản bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiểm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đế lập hồ sơ đoi thẻ Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đỗi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hè sơ đoi thẻ Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay dổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuât trình giây tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đỏi đê cập nhật, bô sung thông tin trong hô sơ đôi thẻ Căn cước công dân.

  • Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
  • Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiêm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiêm tra, ký xác nhận.
  • Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mầu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

     -     Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

  • * Trực tiếp tại trụ sở Công an huyện, thành phố Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu triển khai);
  • Thông qua Cong dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an đê đăng kỷ thời gian, địa diêm làm thủ tục đê nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
  • Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thử 6 hàng tuần (trừ ngày le, tết). hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

 - Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mầu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

  • Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưcmg Bộ Công an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

không quá 07 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện

 Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường họp sau đây:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đôi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê quán;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

     - Khi công dân có yêu cầu.

Cơ quan thực hiện

Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư sổ 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)\

Giấy xác nhận sổ Căn cước công dân (trường hợp công dân có sự thay đoi số Căn cước công dân).

Lệ phí

  • Mức thu lệ phí
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đối thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
  • Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu ỉà 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT- BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chỉnh.
  • Các trường họp miễn lệ phí
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
  • Các trường họp không phải nộp lệ phí
  • Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;

    - Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

  • + Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Cônơ an);

-  Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thâm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tô chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định so 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định so 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tỉêt một sô điểu và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư sổ 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chỉ tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định sổ 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điểu và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đoi, bo sung bằng Nghị định sổ 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư sổ 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản ỉỷ thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đoi, bo sung bằng Thong tư số 41/20Ỉ9/TT-BCA ngay 01/10/2019.
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một sô khoản phỉ, lệ phí nhăm hô trợ, thảo gỡ khó khăn cho đổi tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.