Tổng lượt truy cập: 2021673
Số người đang online: 107

Thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Thủ tục

Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Công dân đến địa điểm ỉàm thủ tục Cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cong dịch vụ công quổc gia, Công dịch vụ công Bộ Công an đẻ đăng ký thời gian, địa điếm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
  • Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chímg minh nội dung thông tin nhân thân đê cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
  • Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
  • Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiêm tra, ký xác nhận.
  • Bước 5. Thu Chứỉĩg minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho cồng dân (Mầu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

  • * Trực tiếp tại trụ sở Công an huyện, thành phố hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện;
  • Thông qua Công dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an đê đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
  • Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ tết) hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mầu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

  • Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mau DC01 ban hành kèm theo Thông tư so 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).

Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Cơ quan thực hiện

Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Thẻ Căn cước công dân (mâu ban hành kèm theo Thông tư so 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về so Chửng minh nhân dân (mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).

Lệ phí

  • +  Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
  • Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Từ ngày 01/7/2021 đền 31/12/2021 mức thu ỉà 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT- BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính..

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mau CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-B CA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mau DCOỈ han hành kèm theo Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Quyết định 129ỉ/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc tham quyển giải quyết của các cơ quan trung ương được tô chức theo ngành dọc đỏng tại địa phươỉĩg đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chỉnh cấp huyện, cấp xã.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định sổ 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, hổ sung một sổ điều của Nghị định so 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điêu và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư sổ 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một so điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đôi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư so 104/202O/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bỗ sung một sẻ điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác câp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đôi, bô sung băng Thong tư số 41/2019/TT-BCA ngay 01/10/2019.
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Thông tư sổ 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một so khoản phí, lệ phí nham ho trợ, tháo gỡ khỏ khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covỉd