Tổng lượt truy cập: 2000977
Số người đang online: 594

Thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Thủ tục

Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Trình tự thực hiện

  •  Bước 1 : Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Công dịch vụ công quốc gia, Công dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điếm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Trường họp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường họp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

  • Bước 2: Cản bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trưòng hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đế lập hồ sơ câp Căn cước công dân.

+ Trường họp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuât trình giây tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đôi để cập nhật, bô sung thông tin trong hô sơ cấp Căn cước công dân.

  • Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
  • Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiêm tra, ký xác nhận; ỉn Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiếm tra, ký xác nhận.
  • Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mau CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai);
  • Thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an đế đăng ký thời gian, địa điếm làm thủ tục đẻ nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
  • Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

  • Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mầu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015).
  • Trường họp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư so 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thav đối thông tin công dân.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Cơ quan thực hiện

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Thẻ Căn cước công dân (mâu ban hành kèm theo Thông tư sô 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường họp đã được cấp Chúng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về so Chứng minh nhân dân (mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Lệ phí

  • Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
  • Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 ãồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu frên theo quy định tại Thông tư 47/202Ỉ/TT- BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

  • Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);

Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mau DC02 ban hành kèm theo Thông tư sổ 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

 

  • Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
  • Quyết định 129ỉ/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thấm quyền giải quyết của các cơ quan trung ưcmg được tô chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chỉnh cấp huyện, cấp xã.
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một sổ điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
  • Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bố sung một sổ điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân.
  • Thông tư số 59/202Ỉ/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định sổ ỉ37/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một so điều và biện pháp thỉ hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đôi, bô sung bằng Nghị định so 37/202Ỉ/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
  • Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bỗ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quoc gia về dãn cư đã được sửa đôi, bô sung bằng Thông tư sổ 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
  • Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cuớc công dân.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, ỉệ phí nham ho trợ, thảo gỡ khó khăn cho đoi tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.