Tổng lượt truy cập: 1970305
Số người đang online: 88

Thủ tục cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài

Thủ tục

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài

Trình tự thực hiện

* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh

* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp, thu lệ phí.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

* Bước 3: trả kết quả

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả và ký nhận.

Cách thức thực hiện

* Trực tiếp nộp hồ sơ tạiPhòng Quản lý xuất nhập cảnh.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thành phần số lượng hồ sơ

*Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh;

- Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới(mẫu NA14, NA15 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an), kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.

    b) Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.

     * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cơ quan thực hiện

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép

Lệ phí

10USD/giấy phép. 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA15 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 17/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.