Tổng lượt truy cập: 2000140
Số người đang online: 437

Thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Thủ tục

Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Quảng Ngãi.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và viết giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: Trả kết quả.

Cách thức thực hiện

* Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH Công an tỉnh.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.

b) Công cụ hỗ trợ và Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nêu rõ lý do mất, kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.

c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.

Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), 07 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên). 

Đối tượng thực hiện

tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Phòng Cảnh sát QLHC về trật tự xã hội Công an tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Phí/Lệ phí

10.000 đồng/1giấy.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của  Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

Cơ sở pháp lý

+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của  Chính phủ quy định chi tiết một số điều Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ  khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

+ Quyết định số 1063/QĐ-CAT-PV11(PC64) ngày 17/7/2014 của Giám đốc Công an tỉnh thực hiện cải cách TTHC trong cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT; giấy phép mua CCHT; giấy phép sử dụng CCHT; cấp đổi, cấp lại giấy CMND qua tra cứu.